Categories
Tin tức

Chứng chỉ năng lực xây dựng Giới thiệu, quy trình đăng ký và các loại chứng chỉ

Chứng chỉ năng lực xây dựng Giới thiệu, quy trình đăng ký và các loại chứng chỉ

Trong ngành xây dựng, chứng chỉ năng lực là một trong những yêu cầu thiết yếu để có thể tham gia vào các công việc xây dựng. Chứng chỉ năng lực xây dựng là tài liệu chứng minh cho sự chuyên nghiệp, kiến thức, kinh nghiệm của cá nhân hoặc doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Bài viết này sẽ giới thiệu về quy trình đăng ký và kiểm tra chứng chỉ năng lực xây dựng, các loại chứng chỉ và những lợi ích của việc có chứng chỉ năng lực xây dựng cho cá nhân và doanh nghiệp.

Giới thiệu về chứng chỉ năng lực xây dựng

Chứng chỉ năng lực xây dựng Giới thiệu, quy trình đăng ký và các loại chứng chỉ

Chứng chỉ năng lực xây dựng là một chứng chỉ do Bộ Xây dựng cấp để đánh giá và chứng nhận năng lực, kinh nghiệm, kiến thức của cá nhân hoặc tổ chức trong lĩnh vực xây dựng. Chứng chỉ năng lực xây dựng được xem như là một bằng cấp chứng nhận cho khả năng hoàn thành các công việc xây dựng một cách an toàn và hiệu quả.

Chứng chỉ năng lực xây dựng là yêu cầu bắt buộc đối với các cá nhân hoặc tổ chức muốn tham gia vào các hoạt động xây dựng. Người lao động, kỹ sư, nhà thầu, công ty xây dựng đều phải có chứng chỉ năng lực để được phép tham gia vào các công tác xây dựng.

Quy trình đăng ký, kiểm tra và cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Chứng chỉ năng lực xây dựng Giới thiệu, quy trình đăng ký và các loại chứng chỉ

Điều kiện và yêu cầu để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng, cá nhân hoặc tổ chức cần phải đáp ứng một số điều kiện và yêu cầu nhất định. Cụ thể, các cá nhân hoặc tổ chức cần có đủ kiến thức nghiệp vụ và kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra, họ cũng cần đáp ứng các yêu cầu khác như độ tuổi, trình độ học vấn, sức khỏe tốt, không có tiền án tiền sự liên quan đến các hành vi phạm pháp trong lĩnh vực xây dựng.

Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký và kiểm tra chứng chỉ năng lực xây dựng

Để đăng ký và kiểm tra chứng chỉ năng lực xây dựng, cá nhân hoặc tổ chức cần phải làm theo một số bước sau đây:

  1. Đăng ký: Các cá nhân hoặc tổ chức cần điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng ký chứng chỉ năng lực xây dựng và nộp cho Trung tâm đào tạo hoặc Sở Xây dựng địa phương.
  1. H ồ sơ: Sau khi đăng ký, các cá nhân hoặc tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp cho Trung tâm đào tạo hoặc Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm có các giấy tờ như: CMND, hộ khẩu, bằng cấp, chứng chỉ liên quan đến lĩnh vực xây dựng và các giấy tờ khác theo yêu cầu.
  1. Kiểm tra: Các cá nhân hoặc tổ chức sau khi đăng ký và nộp hồ sơ sẽ được thông báo về thời gian kiểm tra chứng chỉ năng lực xây dựng. Thông thường, kiểm tra sẽ bao gồm các phần thi trắc nghiệm và thực hành để đánh giá kiến thức nghiệp vụ và kỹ năng của cá nhân hoặc tổ chức trong lĩnh vực xây dựng.
  1. Cấp chứng chỉ: Sau khi hoàn thành các bước đăng ký và kiểm tra, nếu đạt điểm tối thiểu yêu cầu, cá nhân hoặc tổ chức sẽ được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Chứng chỉ này sẽ có thời hạn từ 2-5 năm và cần được gia hạn khi hết hạn để tiếp tục sử dụng.

Phí và thời gian cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Phí đăng ký và kiểm tra chứng chỉ năng lực xây dựng thường khá cao, phụ thuộc vào các loại chứng chỉ và trung tâm đào tạo. Thời gian cấp chứng chỉ cũng khác nhau tùy theo từng loại chứng chỉ, thông thường khoảng 2-3 tuần sau khi hoàn thành toàn bộ quy trình.

Các loại chứng chỉ năng lực xây dựng

Có nhiều loại chứng chỉ năng lực xây dựng khác nhau phù hợp với từng nhu cầu và mục đích của cá nhân hoặc tổ chức. Dưới đây là một số loại chứng chỉ phổ biến:

  1. Chứng chỉ năng lực hạng I: Được cấp cho những người có kiến thức và kinh nghiệm cao trong việc thiết kế, giám sát, quản lý và thực hiện các dự án xây dựng.
  1. Chứng chỉ năng lực hạng II: Được cấp cho những người có kiến thức và kỹ năng về việc giám sát và thực hiện các dự án xây dựng.
  1. Chứng chỉ năng lực hạng III: Được cấp cho những người có kiến thức và kỹ năng về việc thực hiện các công việc xây dựng cơ bản.
  1. Chứng chỉ năng lực an toàn lao động: Được cấp cho những người có kiến thức và kỹ năng về an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng.
  1. Chứng chỉ năng lực thi công tường chắn: Được cấp cho những người có kiến thức và kỹ năng về việc thi công tường chắn trong các công trình xây dựng.

Lợi ích của việc có chứng chỉ năng lực xây dựng cho cá nhân và doanh nghiệp

Việc có chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân và doanh nghiệp. Dưới đây là một số lợi ích của việc có chứng chỉ năng lực xây dựng:

  1. Đảm bảo an toàn trong công trình: Việc có chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ giúp đảm bảo an toàn cho người lao động và các thành phần khác khi tham gia vào các công tác xây dựng.
  1. Tăng khả năng cạnh tranh: Có chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh trong thị trường xây dựng.
  1. Nâng cao chất lượng công trình: Kiến thức và kinh nghiệm được học trong quá trình đào tạo và kiểm tra chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp nâng cao chất lượng công trình.
  1. Tạo niềm tin cho khách hàng: Việc có chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ giúp tạo niềm tin cho khách hàng về chất lượng và an toàn của các công trình xây dựng.
  1. Tăng thu nhập: Có chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp tăng thu nhập bởi vì họ có thể tham gia vào các dự án xây dựng có giá trị cao hơn.

Tầm quan trọng của chứng chỉ năng lực xây dựng trong ngành xây dựng

Chứng chỉ năng lực xây dựng là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và chất lượng công trình xây dựng. Việc có chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ giúp cho người lao động, kỹ sư, nhà thầu và doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc xây dựng một cách an toàn và hiệu quả.

Ngoài ra, chứng chỉ năng lực xây dựng còn là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá năng lực và chuyên môn của cá nhân hoặc tổ chức trong lĩnh vực xây dựng. Việc đạt được chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ giúp tăng độ tin cậy và uy tín của cá nhân hoặc tổ chức trong thị trường xây dựng.

Các trung tâm đào tạo cấp chứng chỉ năng lực xây dựng uy tín

Để đảm bảo được chất lượng và uy tín của chứng chỉ năng lực xây dựng, các cá nhân hoặc tổ chức cần lựa chọn các trung tâm đào tạo uy tín và đáp ứng các yêu cầu quy định. Dưới đây là một số trung tâm đào tạo uy tín cấp chứng chỉ năng lực xây dựng:

  1. Trung tâm đào tạo Bảo Trung: Là một trong những trung tâm đào tạo uy tín và có uy tín trong lĩnh vực xây dựng, cung cấp các khóa học đào tạo chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I, II, III và an toàn lao động.
  1. Viện Chất Lượng Đảm Bảo Xây Dựng: Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực đào tạo và cung cấp các dịch vụ kiểm tra, đánh giá, chứng nhận chất lượng đối với các sản phẩm và dịch vụ xây dựng, cung cấp các khóa học đào tạo chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I, II, III và an toàn lao động.
  1. Trung tâm đào tạo Quốc tế Đại Dương: Là trung tâm đào tạo được ủy quyền bởi Bộ Xây dựng, cung cấp các khóa học đào tạo chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I, II, III và an toàn lao động.
  1. Trung tâm đào tạo Nghiệp vụ Kiến trúc và Xây dựng: Là trung tâm đào tạo chuyên nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, cung cấp các khóa học đào tạo chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I, II, III và an toàn lao động.
  1. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Xây dựng: Là trường đào tạo chuyên nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, cung cấp các khóa học đào tạo chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I, II, III và an toàn lao động.

Lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC

HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

STT

Lĩnh vực hoạt động xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

1

Khảo sát xây dựng, bao gồm:

 

 

 

 

1.1

Khảo sát địa hình

Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình

Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II

Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, công trình đến cấp III

 

1.2

Khảo sát địa chất công trình

2

Lập thiết kế quy hoạch xây dựng

Được lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng

Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện

Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật

 

3

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, bao gồm:

 

 

 

 

3.1

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống

Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ.

3.2

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuống

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống

3.3

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống

3.4

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống

3.5

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm:

3.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt

3.5.2. Điện hạt nhân

3.5.3. Thủy điện

3.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều

3.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas

3.5.6. Đường dây và trạm biến áp

3.6

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:

3.6.1. Đường bộ

3.6.2. Đường sắt

3.6.3. Cầu – hầm

3.6.4. Đường thủy nội địa, hàng hải

3.7

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống

3.8

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:

3.8.1. Cấp nước, thoát nước

3.8.2. Xử lý chất thải

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống

3.9

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…)

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống

4

Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm;

 

 

 

 

4.1

Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp – hạ tầng kỹ thuật

Được quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loại

Được quản lý dự án các dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống

Được quản lý dự án các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại

 

4.2

Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

4.3

Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn

5

Thi công xây dựng công trình, bao gồm:

 

 

 

 

5.1

Thi công công tác xây dựng công trình dân dụng

Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn

Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn

Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn

 

5.2

Thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp

Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác

Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, sỉ lô và các dạng kết cấu khác

Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác

5.3

Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống

Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống

5.4

Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí

Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại

Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống

Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống

5.5

Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm:

5.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt

5.5.2. Điện hạt nhân

5.5.3. Thủy điện

5.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều

5.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas

5.5.6. Đường dây và trạm biến áp

5.6

Thi công công tác xây dựng công trình giao thông, gồm:

5.6.1. Đường bộ

5.6.2. Đường sắt

5.6.3. Cầu-Hầm

5.6.4. Đường thủy nội địa- Hàng hải

5.7

Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè

Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống

Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống

5.8

Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:

5.8.1. Cấp nước, thoát nước

5.8.2. Xử lý chất thải rắn

Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại

Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở xuống

Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở xuống

5.9

Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình

Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình

Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở xuống

Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở xuống

5.10

Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…)

Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình

Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống

Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống

6

Tư vấn giám sát thi công xây dng công trình, bao gồm:

 

 

 

 

6.1

Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng

Được giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại

Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống

Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống

 

6.2

Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp

6.3

Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình giao thông

6.4

Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn

6.5

Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật

6.6

Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình

Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình

Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống

Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống

 

Kết luận

Chứng chỉ năng lực xây dựng Giới thiệu, quy trình đăng ký và các loại chứng chỉ

Chứng chỉ năng lực xây dựng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình xây dựng. Việc có chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc xây dựng một cách an toàn và hiệu quả. Ngoài ra, chứng chỉ năng lực xây dựng còn là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá năng lực và chuyên môn của cá nhân hoặc tổ chức trong lĩnh vực xây dựng.Để có được chứng chỉ năng lực xây dựng, các cá nhân hoặc tổ chức cần tuân thủ các quy định và tham gia đầy đủ các bước đăng ký, chuẩn bị hồ sơ, kiểm tra và đào tạo tại các trung tâm đào tạo uy tín và đáp ứng yêu cầu. Việc có chứng chỉ năng lực xây dựng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân hoặc doanh nghiệp trong việc nâng cao chất lượng công trình, tăng khả năng cạnh tranh và tạo niềm tin cho khách hàng.

Tầm quan trọng của chứng chỉ năng lực xây dựng không chỉ giới hạn ở mức độ cá nhân hoặc doanh nghiệp mà còn ở mức độ toàn ngành xây dựng. Việc đảm bảo an toàn và chất lượng công trình xây dựng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành xây dựng.

Do đó, chúng ta nên cùng nhau tôn trọng và thực hiện tốt các quy định và tiêu chuẩn về chứng chỉ năng lực xây dựng để đảm bảo an toàn và chất lượng trong công tác xây dựng, góp phần xây dựng một ngành xây dựng ngày càng phát triển và chuyên nghiệp hơn.

Categories
Tin tức

Cà khịa, cà khịa là gì, Tìm hiểu về ý nghĩa “cà khịa là gì”?

Cà khịa, cà khịa là gì

Gần đây, cà khịa trở thành một trào lưu mới, xuất hiện dày đặc trên các trang mạng xã hội. Cùng tìm hiểu về ý nghĩa “cà khịa là gì” trên Facebook nhé!

Những xu hướng, trào lưu mới liên tục được cập nhật một cách chóng mặt trên các nền tảng số như Facebook, Tiktok hay Instagram. Gần đây, những câu thoại như nhân chi sơ, tính cà khịa hoặc không cà khịa, bất thành nhân bỗng trở nên nổi tiếng và xuất hiện dày đặc.

Vậy từ khoá cà khịa trong những câu nói trên có nghĩa là gì? Ý nghĩa của nó trên Facebook là như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé.

1. Cà khịa nghĩa là gì?

Cà khịa, cà khịa là gì

Cà khịa là một khẩu ngữ được vay mượn từ tiếng Khmer. Từ này ý chỉ sự đánh nhau, cãi vã hay xen vào chuyện của người khác. Cà khịa mang ý nghĩa tiêu cực bởi nó thể hiện những hành động gây hấn hay sự hiểu lầm không đáng có.

Bên cạnh đó, trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài, ông đã chú thích về ý nghĩa của từ Cà khịa là cố ý gây chuyện để đánh nhau, cãi nhau mặc dù lý do không đáng kể.

Cà khịa mang ý nghĩa tiêu cực theo cách truyền thống. Xét về mục đích, cà khịa có thể là một hành động trêu ghẹo vô thưởng vô phạt nhưng một số trường hợp lại có mục đích nhất định. Có thể kể đến như cà khịa với mục đích gây hấn vì lợi ích thương mại, thường xảy ra giữa các doanh nghiệp với nhau.

Trong trường hợp khác, cà khịa còn để tạo tâm lý tiêu cực. Điều này thường thấy trong thể thao nhằm khiến các vận động viên mất tập trung hoặc mất bình tĩnh và ảnh hưởng đến kết quả thi đấu.

Ngoài ra, cà khịa còn xuất hiện trong giới chuyên môn của lĩnh vực giải trí. Thay vì trực tiếp nói ra khuyết điểm, người ta chọn cách phê bình tế nhị hơn thông qua những câu cà khịa mang tính châm biếm.

Cuối cùng, nhiều người đi cà khịa chỉ đơn giản là muốn tạo niềm vui, tiếng cười mỗi ngày.

2. Cà khịa trên Facebook là gì?

Cà khịa, cà khịa là gì

Năm 2019, từ khoá cà khịa trở thành một trong những từ khóa được người Việt Nam tìm kiếm nhiều nhất trên Internet. Trên Facebook, hàng trăm nghìn dòng trạng thái, lời bình luận, ảnh chế hay gif (ảnh động) được chia sẻ mỗi ngày để tạo niềm vui cho mọi người.

Cà khịa trên Facebook được xem là hành động khẩu nghiệp, châm chọc hoặc mỉa mai khiến người nghe cảm thấy khó chịu nhưng bản thân lại cảm thấy hả hê, thích thú và mang lại niềm vui cho mọi người.

Việc dùng cà khịa trên mạng xã hội cũng khá giống với từ khẩu nghiệp nhưng mang ý nghĩ nhẹ nhàng hơn. Nếu khẩu nghiệp mang ý nghĩa bao quát và đôi khi sai sự thật, không thiện ý thì cà khịa là hành động khẩu nghiệp chỉ nhắm đến một chủ thể/ đối tượng nhất định, mang tính châm biếm, trêu đùa.

3. Cà khịa có nguồn gốc từ đâu và trở nên phổ biến khi nào?

Cà khịa, cà khịa là gì

Mặc dù cà khịa được dùng khá phổ biến vì nó là một từ ngữ cổ xưa. Tuy nhiên, từ khóa này chỉ thật sự trở thành trào lưu khi cuốn sách Đừng bao giờ đi cà khịa một mình được xuất bản.

Đây là quyển sách của tác giả Hằng Bean và Ngọc Thiệp, được xuất bản bởi Nhà xuất bản Welax. Nhờ công tác truyền thông nổi bật và phương châm chú trọng quảng bá trên nền tảng số, cà khịa trở nên thịnh hành trong giới trẻ và xuất hiện với tần suất dày đặc.

Nhiều câu nói kinh điển được cộng đồng mạng yêu thích như: Trong tất cả các loại cà, em thích nhất là cà khịa, So với việc yêu đương thì mình hợp với việc đi cà khịa hơn hay Thanh xuân là độ tuổi đẹp nhất để bạn đi cà khịa.

4. Cách sử dụng từ cà khịa

Có người thì mỉa mai, trêu đùa một cách tế nhị và thanh lịch khiến ai cũng thấy vui vẻ. Nhưng có nhiều lúc, việc cà khịa không phù hợp với hoàn cảnh lại khiến cộng đồng mạng phẫn nộ.

Vì vậy, bạn nên cân nhắc sử dụng từ cà khịa đúng lúc, đúng chỗ và có chừng mực để nó trở nên hay ho và thú vị. Đồng thời, cũng như có trào lưu khác, bạn cũng không nên quá lạm dụng nó vì đôi khi sẽ khiến người khác trở nên khó chịu đấy.

Cà khịa đúng lúc, đúng nơi và có chừng mực khiến bạn thú vị hơn đấy.

Kết luận

Tóm lại, cà khịa được dùng rộng rãi như một cách chấp nhận những điểm chưa hoàn hảo của mỗi con người. Đó là việc ai cũng có tính xấu, thích xen vào chuyện người khác hay đâm chọt họ dù không ác ý.

Đồng thời, trong xã hội hiện đại bộn bề, cà khịa không chỉ giúp tái sử dụng ngôn ngữ truyền thống mà còn giúp mọi người giảm bớt căng thẳng và áp lực.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về khái niệm cà khịa và ý nghĩa của nó trên Facebook.